ngành giáo viên cấp 2 thi khối nào

Giáo viên đánh giá sự tiến bộ của học sinh ở trường. Trong bậc giáo dục này, tất cả điểm là do giáo viên quyết định và không có bài kiểm tra cấp quốc gia nào cả. Thay vì vậy, kết quả học tập được đánh giá theo mẫu. Kỳ thi thì sẽ diễn ra với năm lớp 9. Như vậy, mức lương ít nhất khi đó (năm 2048) với Giáo viên trung học cao cấp là 40.000.000 đồng/tháng; Giáo viên trung học, Giáo viên tiểu học cao cấp, Giáo viên mầm non cao cấp, Giáo viên trung học cơ sở chính, Giảng viên là 23.400.000 đồng; Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2 Tuy nhiên để trình bày một vấn đề nhất định cho ban giám khảo hiểu thì khó hơn giảng dạy rất nhiều. Và tất nhiên, giảng dạy tốt đồng nghĩa với việc trình bày cũng sẽ tốt. Tốt nhất, các bạn nên dành khoảng 2 tháng để ôn thi viên chức giáo dục đạt điểm cao nhé Bài tiểu luận chuyên viên ngành y tế mẫu 2: nâng cao năng lực quản lý chuỗi cung ứng trong công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện Quân y trên địa bàn Hà Nội. Tiếp tục là một bài mẫu tiểu luận chuyên viên ngành y tế hay và độc đáo. Bài viết tôi tiến hành nghiên cứu Khối A có hầu hết các ngành đào tạo. Khối D có khá nhiều ngành thuộc khối Kinh tế, quản lý, xã hội Khối B có thể thi vào các ngành Y, Dược, CN Sinh học, Hóa học, Môi trường, CN Thực phẩm, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản Sau đây giới thiệu về các khối thi có ít chỉ tiêu, ít ngành đào tạo để các bạn tham khảo CÁC KHỐI THI VÀ MÔN THI CĐ ĐH Comment Reussir La Premiere Rencontre Avec Un Homme. Đối với các bạn học sinh lớp 12, việc lựa chọn khối thi cho kỳ thi THPTQG là một trong những quyết định quan trọng nhất. Những năm gần đây, Bộ GD&ĐT đã đưa vào áp dụng nhiều khối thi, môn thi mới, cũng như điều chỉnh đối với các khối thi cũ. Điều này giúp cho các thí sinh có nhiều sự lựa chọn hơn. Tuy nhiên, nhiều bạn thí sinh vẫn chưa hiểu hết về các khối thi đại học và các vấn đề liên quan như ngành nào, trường nào xét tuyển những khối này. Hãy cùng bài viết sau giải đáp tất tần tật những thắc mắc của bạn về các khối thi đại học nhé. Hiện nay, Bộ GD&ĐT đang áp dụng 12 khối thi chính bao gồm khối A, khối B, khối C, khối D, khối H, khối K, khối M, khối N, khối R, khối S, khối T, khối V. Mỗi khối thi kể trên lại được chia ra thành các khối nhỏ tương ứng. Nội dung bài viết1 Khối A và các ngành khối A2 Khối B và các ngành khối B3 Khối C và các ngành khối C4 Khối D và các ngành khối D5 Khối H và các ngành khối H6 Khối K và các ngành khối K7 Những ngành nào xét tuyển khối K?8 Khối M và các ngành khối M9 Khối N và các ngành khối N10 Khối R và các ngành khối R11 Khối S và các ngành khối S12 Khối T và các ngành khối T13 Khối V và các ngành khối V14 Lời khuyên trong việc chọn khối thi đại học15 Kết luận Khối A gồm những môn nào? Khối A được chia thành 18 khối nhỏ và thường xét tuyển các môn Khoa học tự nhiên. Cụ thể như sau Khối A00 Toán học, Vật lý, Hóa học Khối A01 Toán học, Vật lý , Tiếng Anh Khối A02 Toán học, Vật lý, Sinh học Khối A03 Toán học, Vật lý, Lịch sử Khối A04 Toán học, Vật lý, Địa lý Khối A05 Toán học, Hóa học, Lịch sử Khối A06 Toán học, Hóa học, Địa lý Khối A07 Toán học, Lịch sử, Địa lý Khối A08 Toán học, Lịch sử, GDCD Khối A09 Toán học, Địa lý, GDCD Khối A10 Toán học, Vật lý, GDCD Khối A11 Toán học, Hóa học, GDCD Khối A12 Toán học, KHTN, KHXH Khối A14 Toán học, KHTN, Địa lý Khối A15 Toán học, KHTN, GDCD Khối A16 Toán học, KHTN, Ngữ văn Khối A17 Toán học, Vật lý, KHXH Khối A18 Toán học, Hoá học, KHXH Những ngành nào xét tuyển khối A? Có rất nhiều ngành xét tuyển bằng các tổ hợp Khoa học tự nhiên, vì thế cơ hội việc làm dành cho các bạn khối A rất đa dạng. Sau đây là danh sách các ngành khối A Khối ngành Khoa học tự nhiên Khối ngành Quân đội – Công an Khối ngành Khoa học cơ bản Khối ngành Kỹ thuật Khối ngành Nông lâm thủy sản Khối ngành Sư phạm Khối ngành Kinh tế Khối ngành Luật Khối B và các ngành khối B Khối B gồm những môn nào? Khối B được chia thành 7 tổ hợp khác nhau. Mỗi tổ hợp bao gồm Toán học, Sinh học và 1 môn khác. Cụ thể như sau Khối B00 Toán học, Hóa Học, Sinh học Khối B01 Toán học, Sinh học, Lịch sử Khối B02 Toán học, Sinh học, Địa lý Khối B03 Toán học, Sinh học, Ngữ Văn Khối B04 Toán học, Sinh học, GDCD Khối B05 Toán học, Sinh học, KHXH Khối B08 Toán học, Sinh học, Tiếng Anh Những ngành nào xét tuyển khối B? Khối B thường được gắn liền với các ngành nhu Sức khỏe hoặc Y – Dược. Tuy nhiên, liệu bạn có biết rất nhiều nhóm ngành khác như Kinh doanh, Kỹ thuật cũng xét tuyển bằng khối B? Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Nhóm ngành Sức khỏe Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Nhóm ngành Khoa học và Sự sống Nhóm ngành Nhân văn Nhóm ngành Kỹ thuật Nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng Nhóm ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Nhóm ngành Luật Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và Dịch vụ cá nhân Nhóm ngành Nông, Lâm và Thủy sản Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Nhóm ngành Toán và Thống Kê Nhóm ngành Khoa học xã hội và Hành vi Khối C và các ngành khối C Khối C gồm những môn nào? Khối C thường xét tuyển các môn Khoa học xã hội và rất phù hợp với các bạn yêu thích văn học và viết lách. Sau đây là danh sách 19 tổ hợp thuộc khối C Khối C00 Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý Khối C01 Ngữ văn, Toán Học, Vật lý Khối C02 Ngữ văn, Toán Học, Hóa học Khối C03 Ngữ văn, Toán Học, Lịch sử Khối C04 Ngữ văn, Toán Học, Địa lý Khối C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học Khối C06 Ngữ văn, Vật lý, Sinh học Khối C07 Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử Khối C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học Khối C09 Ngữ văn, Vật lý, Địa lý Khối C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử Khối C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử Khối C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lý Khối C14 Ngữ văn, Toán Học, GDCD Khối C15 Ngữ văn, Toán Học, KHXH Khối C16 Ngữ văn, Vật lý, GDCD Khối C17 Ngữ văn, Hóa học, GDCD Khối C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Khối C20 Ngữ văn, Địa lý, GDCD Những ngành nào xét tuyển khối C? Nhiều bạn thường mặc định khối C chỉ được áp dụng với các ngành Khoa học xã hội. Trên thực tế, các ngành xét tuyển khối C rất đa dạng, thậm chí còn có các ngành Khoa học tự nhiên như Công nghệ thông tin. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển khối này Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý Nhóm ngành Pháp luật Nhóm ngành Báo chí và Thông tin Nhóm ngành Công nghệ thông tin Nhóm ngành Dịch vụ xã hội Nhóm ngành An ninh Quốc phòng Khối D và các ngành khối D Khối D gồm những môn nào? Khối D là khối có nhiều tổ hợp con nhất hiện nay với 80 tổ hợp xét tuyển khác nhau. Tất cả các môn khối D đều xét tuyển môn Ngữ văn kết hợp với 2 môn thi khác. Cụ thể như sau D00 Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ. D01 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh. D02 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga. D03 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp. D04 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung. D05 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức. D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật. D07 Toán học, Hóa học, Tiếng Anh. D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh. D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh. D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh. D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh. D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh. D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. D16 Toán, Địa lí, Tiếng Đức. D17 Toán, Địa lí, Tiếng Nga. D18 Toán, Địa lí, Tiếng Nhật. D19 Toán, Địa lí, Tiếng Pháp. D20 Toán, Địa lý, Tiếng Trung. D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức. D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga. D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật. D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp. D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung. D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức. D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga. D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật. D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp. D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung. D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức. D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga. D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật. D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp. D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung. D41 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức. D42 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga. D43 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật. D44 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp. D45 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung. D52 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga. D54 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp. D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung. D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức. D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga. D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật. D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp. D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung. D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D69 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D70 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. D79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. D81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật. D82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung. D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức. D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh. D97 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. Những ngành nào xét tuyển khối D? Đây là khối thi được rất nhiều bạn thí sinh lựa chọn cho kỳ thi THPTQG. Hiện nay, các ngành như Quản trị kinh doanh, Môi trường, Kỹ thuật, thường xét tuyển bằng khối D. Cụ thể như sau Khối ngành Nhân văn Khối ngành kinh doanh và quản lý Khối ngành Khoa học sự sống Khối ngành Kỹ thuật Khối ngành công nghệ kỹ thuật Khối ngành xây dựng Khối ngành môi trường và bảo vệ môi trường Khối ngành toán và thống kê Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Khối ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản Khối ngành dịch vụ vận tải Khối ngành sản xuất và chế biến Khối ngành thú y Khối ngành khoa học tự nhiên Khối ngành báo chí và thông tin Khối ngành sức khỏe Khối ngành Kiến Trúc và Xây Dựng Khối ngành máy tính và công nghệ thông tin Khối ngành nghệ thuật, mỹ thuật Khối ngành khoa học xã hội và hành vi Khối ngành dịch vụ xã hội Khối ngành pháp luật Khối ngành du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân Khối ngành an ninh – quốc phòng Khối H và các ngành khối H Khối H gồm những môn nào? Khối H là một trong những khối mới xuất hiện gần đây và dành cho các bạn thí sinh yêu thích nghệ thuật và hội họa. Sau đây là danh sách các môn thuộc khối H Khối H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 Hình họa, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 2 Bố cục màu Khối H01 Toán học, Ngữ văn, Vẽ Khối Khối H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Khối H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu Khối H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu Khối H05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu Khối H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật Khối H07 Toán, Hình họa, Trang trí Khối H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật Những ngành nào xét tuyển khối H? Hiện nay, khối H được sử dụng để xét tuyển các ngành Kiến trúc và Mỹ thuật. Vì thế, rất nhiều bạn học sinh có năng khiếu hội họa đã lựa chọn khối thi này. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển thuộc khối H Thiết kế công nghiệp Thiết kế thời trang Thiết kế đồ họa Thiết kế nội thất Sư phạm mỹ thuật Điêu khắc Kiến trúc Hội họa Công nghệ điện ảnh – truyền hình Gốm Quản lý văn hóa Khối K và các ngành khối K Khối K gồm những môn nào? Khối K là một khối thi khá đặc biệt vì nó dành cho các bạn thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng muốn học liên thông lên đại học. Khối K cũng là khối thi duy nhất không được chia thành các tổ hợp con như những khối khác. Các môn thi khối K bao gồm Toán học, Vật lý và Môn chuyên ngành đã được học ở trường trung cấp hoặc cao đẳng. Những ngành nào xét tuyển khối K? Như đã đề cập, khối K ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu học liên thông của học viên trung cấp và cao đẳng, vì thế các ngành khối K không giới hạn trong một lĩnh vực cụ thể nào. Hiện nay, có khoảng 20 ngành xét tuyển khối K. Đó là các ngành sau đây Tài chính – Ngân hàng Quản trị kinh doanh Kế toán Công nghệ dệt may Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông Tin học ứng dụng Công nghệ Thông tin Công nghệ Kỹ thuật ô tô Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử Kỹ thuật điện Công nghệ chế tạo máy Điêu khắc Kinh tế gia đình Mỹ thuật Công nghiệp Nhiếp ảnh quảng cáo Thiết kế thời trang Sư phạm Mỹ thuật Mỹ thuật Thiết kế Đồ họa Hội hoạ Khối M và các ngành khối M Khối M gồm những môn nào? Khối M là một trong những khối thi năng khiếu hiện nay. Sau đây là danh sách 21 tổ hợp con của khối M Khối M00 Ngữ văn, Toán học, Đọc diễn cảm, Hát Khối M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu Khối M02 Toán, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm Khối M03 Ngữ văn, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm Khối M04 Toán, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm, Hát Múa Khối M09 Toán, Năng khiếu mầm non 1hát, kể chuyện , Năng khiếu mầm non 2 đọc diễn cảm Khối M10 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện Khối M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Khối M13 Toán học, Sinh học, Năng khiếu Khối M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán học Khối M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Khối M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý Khối M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử Khối M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán học Khối M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh Khối M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý Khối M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử Khối M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán Khối M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh Khối M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý Khối M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử Những ngành nào xét tuyển khối M? Khối M chỉ mới xuất hiện cách đây vài năm, vì vậy nhiều bạn thí sinh vẫn chưa nắm rõ về các ngành thuộc khối này. Hiện nay, khối M thường được áp dụng cho các ngành giáo dục và âm nhạc, cụ thể như sau Khối N và các ngành khối N Khối N gồm những môn nào? Khối N thường xét tuyển kết hợp môn Ngữ Văn với 2 môn năng khiếu âm nhạc. Cụ thể như sau Khối N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1 Hát, xướng âm, Năng khiếu Âm nhạc 2 Thẩm âm, tiết tấu Khối N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật Khối N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ Khối N03 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu Khối N05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu Khối N06 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N07 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N08 Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ Khối N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề – chỉ huy tại chỗ Những ngành nào xét tuyển khối N? Nếu bạn lựa chọn khối N, bạn sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực âm nhạc, sân khấu và điện ảnh, truyền hình. Sau đây là những ngành học xét tuyển khối N Sư phạm Âm nhạc Quản lý văn hóa Biểu diễn nhạc cụ truyền thống Thanh nhạc Piano Đạo diễn Quay phim Diễn viên kịch – Điện ảnh – Truyền hình Điện ảnh – Truyền hình Biểu diễn nhạc cụ phương Tây Âm nhạc học Khối R và các ngành khối R Khối R gồm những môn nào? Khối R là khối chuyên về lĩnh vực năng khiếu và báo chí. Hiện nay, khối R được chia thành 25 tổ hợp con sau đây Khối R00 Văn, Sử, Năng khiếu nghệ thuật Khối R01 Văn, Địa, Năng khiếu nghệ thuật Khối R02 Văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật Khối R03 Văn, Anh, Năng khiếu nghệ thuật Khối R04 Văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật Khối R05 Văn, Anh, Năng khiếu báo chí Khối R06 Văn, KHTN, Năng khiếu báo chí Khối R07 Văn, Toán, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R08 Văn, Anh, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R09 Văn, KHTN, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R11 Văn, Toán, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R12 Văn, Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R13 Văn, KHTN, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R15 Văn, Toán, Năng khiếu báo chí Khối R16 Văn, KHXH, Năng khiếu báo chí Khối R17 Văn, KHXH, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R18 Văn, KHXH, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R19 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí Khối R20 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R21 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, NK quay phim truyền hình Khối R22 Ngữ văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R23 Văn, Sử, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R24 Văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R25 Văn, KHTN, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R26 Văn, KHXH, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Những ngành nào xét tuyển khối R? Khối R là một trong những khối năng khiếu và thường được xét tuyển trong các lĩnh vực báo chí và văn hóa. Cụ thể như sau Quản lý văn hóa Báo phát thanh Báo truyền hình Báo mạng điện tử Ảnh báo chí Quay phim truyền hình Chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình Văn hóa nghệ thuật Khối S và các ngành khối S Khối S gồm những môn nào? Khối S là khối thi được sinh ra nhằm đáp ứng nhu cầu thi tuyển của các thí sinh đam mê nghệ thuật điện ảnh. Hiện nay, khối S gồm 2 tổ hợp con sau đây Khối S00 Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Khối S01 Toán, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Trong đó, môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 gồm Sáng tác tiểu phẩm điện ảnh chuyên ngành biên kịch Phân tích bộ phim chuyên ngành quay phim, biên tập, phê bình điện ảnh, đạo diễn, âm thanh, công nghệ dựng phim Phân tích tác phẩm nhiếp ảnh ngành nhiếp ảnh Viết bài phân tích vở diễn chuyên ngành lý luận và phê bình sân khấu Thiết kế âm thanh ánh sáng chuyên ngành đạo diễn âm thanh- ánh sáng Đề cương kịch bản lễ hội chuyên ngành đạo diễn sự kiện lễ hội Môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 bao gồm các phần Thi vấn đáp chuyên ngành Âm thanh, lý luận phê bình, đạo diễn, biên kịch, dựng phim Chụp ảnh chuyên ngành quay phim, nhiếp ảnh Biểu diễn tiểu phẩm chuyên ngành diễn viên kịch Hát theo đề thi nhạc chuyên ngành, kiểm tra thẩm âm, tiết tấu cảm, múa các động tác chuyên ngành diễn viên chèo, tuồng, cải lương, rối Diễn theo đề thi chuyên ngành biên đạo múa, huấn luyện múa Những ngành nào xét tuyển khối S? Nếu bạn yêu thích lĩnh vực điện ảnh, truyền hình hoặc nhiếp ảnh, bạn nên cân nhắc thi tuyển bằng khối S. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển bằng khối này Diễn viên kịch điện ảnh – truyền hình Đạo diễn sân khấu Biên kịch sân khấu Quay phim Diễn viên sân khấu kịch hát Biên kịch điện ảnh – truyền hình Huấn luyện múa Biên đạo múa Đạo diễn điện ảnh – truyền hình Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu Nhiếp ảnh Công nghệ điện ảnh – truyền hình Thiết kế mỹ thuật sân khấu – điện ảnh Thiết kế âm thanh, ánh sáng Khối T và các ngành khối T Khối T gồm những môn nào? Khối T là một khối chuyên về năng khiếu thể dục thể thao. Sau đây là danh sách 6 tổ hợp thuộc khối T Khối T00 Toán học, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T01 Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T02 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T03 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T04 Toán, Vật Lý, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao Những ngành xét tuyển khối T? Đây là khối thi được “đo ni đóng giày” dành cho các bạn thí sinh yêu thích hoặc có năng khiếu thể dục thể thao. Sau đây là danh sách các ngành học thuộc khối T Khối V và các ngành khối V Khối V gồm những môn nào? Có thể nói khối V là một khái niệm hết sức quen thuộc đối với các thí sinh yêu thích hội họa hoặc kiến trúc. Hiện nay, khối V bao gồm 11 tổ hợp con như sau Khối V00 Toán học – Vật lý – Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V01 Toán học – Ngữ văn – Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V02 Toán học – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật Khối V03 Toán học – Hóa học – Vẽ mỹ thuật Khối V05 Ngữ văn – Vật lý – Vẽ mỹ thuật Khối V06 Toán học – Địa lý – Vẽ mỹ thuật Khối V07 Toán học – Tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật Khối V08 Toán học – Tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật Khối V09 Toán học – Tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật Khối V10 Toán học – Tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật Khối V11 Toán học – Tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật Những ngành nào xét tuyển khối V? Như đã đề cập, khối V là khối thi dành cho các bạn yêu thích mỹ thuật hoặc kiến trúc. Cùng với sự phát triển của lĩnh vực Bất động sản, cơ hội việc làm dành cho các sinh viên khối V cũng càng ngày càng rộng mở hơn. Sau đây là danh sách các ngành học khối V Mỹ thuật đô thị Thiết kế thời trang Thiết kế công nghiệp Công nghệ điện ảnh, truyền hình Thiết kế đồ họa Sư phạm Mỹ thuật Thiết kế nội thất Kiến trúc Quy hoạch vùng và đô thị Quản lý đô thị và công trình Thiết kế đô thị Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Lời khuyên trong việc chọn khối thi đại học Sau đây là một vài lưu ý trong quá trình lựa chọn khối thi Có những lời khuyên nào cho các sĩ tử khi lựa chọn khối thi? Xác định rõ mục đích của việc chọn khối thi Bước đầu tiên trong quá trình lựa chọn khối thi phù hợp là hiểu được tầm quan trọng của khối thi đối với tương lai của bạn. Việc lựa chọn tổ hợp môn trong kỳ thi THPTQG có 2 mục đích chính sau đây Có định hướng rõ ràng cho quá trình ôn thi đại học Là cơ sở để lựa chọn trường học, ngành học Xác định khối thi đại học theo những tiêu chí nào? Nếu bạn đang bắt đầu tìm kiếm cho mình tổ hợp môn thích hợp, bạn có thể lựa chọn khối thi Dựa trên ngành học mơ ước của bạn Đây là một phương pháp khá phổ biến, đặc biệt là đối với những bạn đã xác định rõ đam mê từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Dựa trên các môn học sở trường của bạn Nếu bạn sắp phải bước vào kỳ thi đại học mà vẫn chưa thể xác định rõ ngành học mơ ước, bạn có thể lựa chọn những tổ hợp môn nào bạn thấy tự tin nhất Nên bắt đầu lựa chọn khối thi từ khi nào? Hiện nay có rất nhiều bạn thí sinh xác định khối thi tương đối trễ, dẫn đến việc phải nhồi nhét ôn thi trong khoảng thời gian ngắn, không tích lũy đủ kiến thức thi đại học hoặc bị áp lực vì thời gian ôn thi không đủ. Để tránh tình trạng trên, các bạn nên bắt đầu xác định khối thi từ khi bắt đầu học THPT. Thứ nhất, ở độ tuổi này các bạn đã có vốn hiểu biết nhất định về đa số các ngành học cũng như hiểu về sở thích, sở trường của bản thân. Thứ hai, các kiến thức áp dụng trong kỳ thi THPTQG hiện nay tập trung hầu hết ở các lớp 10, 11 và 12. Vì thế bắt đầu xác định khối thi từ đầu năm lớp 10 giúp bạn không bỏ sót những kiến thức cần thiết. Kết luận Bài viết trên là toàn bộ thông tin về các khối thi THPTQG và các ngành học tương ứng. Hy vọng với những thông tin này, các bạn thí sinh có thể hiểu rõ hơn về các khối thi đại học, phục vụ cho kỳ thi quan trọng sắp tới. Chúc các bạn đạt được kết quả như mong muốn và được theo học ngành hoặc ngôi trường bạn mơ ước. Đăng nhập Thi khối B gồm những ngành nào? ra trường làm gì? là câu hỏi của rất nhiều sĩ tử trước khi đăng ký dự thi Đại học, Cao đẳng. Dưới đây là một vài ngành học của khối B Hot, lương cao, nhiều triển vọng mà các em có thể tham khảo và đưa ra định hướng nghề nghiệp tốt, phù hợp với mình ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Các môn học của khối B thuộc về khối Khoa học Tự nhiên, do đó, các ngành học không bị bó hẹp trong lĩnh vực truyền thống như như Y Dược, Công nghệ Sinh học hay Môi trường,... mà rất đa dạng. Để giúp các em có cái nhìn tổng quan nhất về khối B cũng như dễ dàng đưa ra lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực, sở trường của bản thân mình, JOBOKO giới thiệu những ngành học khối B nhiều cơ hội, tiềm năng nhất trong tương lai. MỤC LỤC I. Khối B gồm những môn gì? Tổng quan thông tin về khối B II. Thi khối B gồm những ngành nào? III. Thi khối B nên thi những trường nào? IV. Những điều cần biết khi lựa chọn ngành thi khối B Khối B gồm những ngành nào? Thi khối B nên học ngành gì? I. Khối B gồm những môn gì? Tổng quan thông tin về khối B Căn cứ theo quy chế thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tổ hợp khối B không còn bị giới hạn bởi 3 môn thi Toán, Hóa, Sinh truyền thống mà được mở rộng với 8 tổ hợp môn xét tuyển mới từ B00 đến B08. Cụ thể các tổ hợp môn thi của khối B như sau B00 Toán, Hóa học, Sinh học. B01 Toán, Sinh học, Lịch sử. B02 Toán, Sinh học, Địa lí. B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn. B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân. B05 Toán, Sinh học, Khoa học Xã hội. B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh. Trong các tổ hợp môn thi ở trên, riêng môn Toán sẽ được thi trong vòng 90 phút với 50 câu hỏi trắc nghiệm. Các môn thi còn lại sẽ được thi trong vòng 50 phút với 40 câu hỏi. Các em học sinh có thể dễ dàng lựa chọn được tổ hợp môn thi phù hợp với năng lực của mình mà vừa có thể đăng ký dự thi vào ngành học, trường học khối B mà mình yêu thích. Đọc thêm Thi khối D học trường nào, ngành nào tốt, dễ xin việc? II. Thi khối B gồm những ngành nào? Để có những định hướng tốt nhất trong việc chọn ngành, chọn trường thi khối B, các em học sinh cần nắm được tổng quan các ngành học của khối B. Dưới đây là các ngành học khối B HOT, thu nhập cao, phân chia theo các nhóm lĩnh vực, ngành nghề phổ biến trong xã hội mà các em có thể tham khảo. 1. Nhóm ngành Y - Dược Y Dược được coi là ngành học hot nhất, phổ biến nhất đối với hầu hết các bạn theo học khối B, chủ yếu là vì cơ hội việc làm sau khi ra trường. Mặc dù thi đầu vào khó, cạnh tranh cao, học hành cũng khá căng thẳng nhưng sau đó, các em gần như không phải lo lắng về công việc. Có nhiều chuyên ngành Y Dược mà các em có thể thi như Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Y tế dự phòng, Y tế công cộng, Dược học, Y học cổ truyền,... Các ngành khối B chất lượng cao ngành y dược Với nhóm ngành Y Dược, nếu có học lực tốt, các em có thể đăng ký dự thi vào các trường top đầu về y dược như Đại học Dược Hà Nội, Đại học Y Hà Nội, Học viện Quân Y, Đại học Y Dược Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Đại học Y dược Cần Thơ... Điểm chuẩn trung bình các ngành khối B tại các trường đại học này dao động từ 21,75 - 29 điểm. Nếu điểm thi xét tuyển dự tính dưới 20 điểm, các em có thể lựa chọn các trường Đại học y dược Top 2 như Trường Đại học Y tế công cộng, Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương,... 2. Nhóm ngành Thú y - chăn nuôi Trong trường hợp theo học khối B và có điểm thi thử các môn trung bình dưới 20 điểm, các em cũng có thể cân nhắc đăng ký dự thi vào các ngành chăn nuôi thú y của các trường như Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Nông Lâm - Đại học Huế, Đại học Công nghệ Đại học Lâm nghiệp,... Điểm chuẩn trung bình của ngành thú y, chăn nuôi các năm dao động trung bình từ 15 - 19 điểm. Các ngành khối B chất lượng cao Ngành thú y, chăn nuôi Đọc thêm Học ngành Thú y ra xin việc vào đâu? các trường đào tạo tốt nhất 3. Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm - Dinh dưỡng Công nghệ thực phẩm - Sinh học cũng là ngành học được nhiều các em học sinh đăng ký theo học. Sau khi học tập, các em có thể dự tuyển vào các vị trí như kỹ sư công nghệ thực phẩm, giám sát chế biến,.... Điểm chuẩn thi khối B các ngành về thực phẩm, dinh dưỡng tại các trường đại học trên cả nước dao động trung bình từ 16 - 24 điểm. Các ngành thi khối B Ngành công nghệ thực phẩm, kỹ thuật sinh học 4. Nhóm các ngành về Công nghệ sinh học, Hóa học, Môi trường Với nhiều tiềm năng phát triển ở tương lai, các nhóm ngành sinh học, môi trường như kỹ thuật sinh học, kỹ thuật hóa học, kỹ thuật môi trường,..., cũng là một trong rất nhiều ngành học khối B được nhiều học sinh theo học. Các trường đại học uy tín để đào tạo chuyên ngành này có thể kể đến như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa TP. HCM, Đại học Bách khoa Đà Nẵng,..., khối thi phổ biến là B00, B01 và điểm chuẩn xét tuyển trung bình là 19 - 26 điểm. Khối B nên học ngành gì? Các ngành tuyển sinh của khối B nhóm ngành sinh học, môi trường 5. Nhóm ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp Cùng với các nhóm ngành phổ biến ở trên, theo học khối B01, B03, các em cũng có thể lựa chọn các ngành học chuyên về đất đai, lâm nghiệp, thủy sản như khoa học môi trường, công nghệ chế biến thủy sản, khuyến nông, lâm nghiệp,... của các trường như Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Lâm nghiệp, Đại học Nông Lâm, Đại học Huế,... Điểm chuẩn trung bình của các ngành học này khá thấp, trung bình từ 15 - 19 điểm. Khối B01 gồm những ngành nào? Các ngành tuyển sinh của nhóm nông - lâm - ngư nghiệp 6. Nhóm ngành Sư phạm, Giáo dục Với khối thi B, trong lĩnh vực sư phạm, giáo dục, các em có thể lựa chọn các ngành học sư phạm hóa học, sinh học, tâm lý học, sư phạm khoa học tự nhiên. Một vài trường Đại học nổi tiếng mà các em có thể đăng ký dự tuyển bao gồm Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Đại học Sư phạm Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng... Điểm chuẩn tuyển sinh khối B nhóm ngành sư phạm, giáo dục giao động từ 18 - 25 điểm tùy từng chuyên ngành. 7. Nhóm ngành Xây dựng, Kiến trúc Ngoài các ngành thi khối B phổ biến ở trên, các em học sinh theo học khối B có thể đăng ký dự tuyển vào các chuyên ngành thuộc nhóm xây dựng, kiến trúc như kỹ thuật môi trường, kỹ thuật cấp thoát nước, kỹ thuật hạ tầng đôi thị của các trường Đại học xây dựng Hà Nội, Đại học Giao thông Vận tải, Đại học Kiến trúc,... Điểm chuẩn trung bình của các ngành này dao động từ 15 - 18 điểm. Đọc thêm Học Kinh tế xây dựng ra làm gì? có dễ xin việc không? III. Thi khối B nên thi những trường nào? Sau khi lựa chọn được ngành học phù hợp, các em cần căn cứ vào điểm thi dự kiến, vị trí trường, tiêu chí tuyển sinh của trường để lựa chọn trường Đại học theo học khối B phù hợp. Dưới đây là các trường đại học thi khối B phân theo khu vực Bắc, Trung, Nam mà các em có thể tham khảo. Khối B thi trường nào? Các trường đại học thi khối B tại miền Bắc Khối B gồm những trường đại học nào? Chi tiết các trường đại học thi khối B tại miền Trung Thi khối B gồm những trường nào? Danh sách các trường Đại học thi khối B khu vực miền Nam IV. Những điều cần biết khi lựa chọn ngành thi khối B 1. Các ngành khối B chất lượng cao Theo đánh giá của các chuyên gia về giáo dục, lao động, các ngành khối B HOT, lương cao, có nhiều cơ hội phát triển ở tương lai có thể kể đến một vài ngành như y, dược học, địa chất, khoáng sản, môi trường và công nghệ sinh học,... 2. Con gái thi khối B nên chọn ngành gì? Khác với con trai, các bạn nữ cần lựa chọn các công việc nhẹ nhàng, cần ít thể lực hoặc phải làm việc ngoài trời. Một vài ngành thi khối B cho con gái có thể kể đến như y học, điều dưỡng, bác sĩ đa khoa, công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ sinh học, quản lý đất đai, tâm lý học, sư phạm,... 3. Cách chọn ngành thi khối B phù hợp Để có thể lựa chọn được ngành thi khối B phù hợp, đầu tiên các em cần căn cứ vào sở thích của bản thân. Việc này cực kỳ quan trọng bởi đam mê, quyết tâm theo đuổi nghề sẽ quyết định thu nhập cũng như thành công trên con đường sự nghiệp của các em sau này. Ngoài ra, nếu chưa biết khối B nên học ngành gì và chưa hiểu rõ về mong muốn của bản thân, các em có thể tham khảo thêm lời khuyên chọn ngành nghề của cha mẹ, anh/chị em có kinh nghiệm, thầy cô giáo hoặc các chuyên gia tư vấn tuyển sinh,... Như vậy, đã chia sẻ cho các em tổng quan thông tin về các môn thi, ngành thi, trường thi khối B và các thông tin liên quan. Hy vọng với những thông tin này, các em có thể dễ dàng trả lời câu hỏi Thi khối B gồm những ngành nào? ra trường làm gì? đồng thời dễ dàng đưa ra lựa chọn ngành nghề thi khối B phù hợp để có công việc tốt, thu nhập ổn định, nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển trong tương lai. Hẹn gặp lại ở các bài viết sau. Theo Bộ GD-ĐT, đây là chỉ tiêu tính theo năng lực tối đa của các cơ sở giáo dục ĐH đã đăng ký thực hiện năm 2016. Để đảm bảo chất lượng đào tạo, các cơ sở giáo dục ĐH không được tuyển vượt quá chỉ tiêu này. Các khối ngành được phân chia như sau 1. Khối ngành I Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 2. Khối ngành II Nghệ thuật 3. Khối ngành III Kinh doanh và quản lý, Pháp luật 4. Khối ngành IV Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên 5. Khối ngành V Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông lâm và thủy sản, Thú y 6. Khối ngành VI Sức khỏe 7. Khối ngành VII Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Khách sạn-du lịch-thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh quốc phòng STT Khối ngành Chỉ tiêu cả nước 1 Khối ngành I 2 Khối ngành II 3 Khối ngành III 4 Khối ngành IV 5 Khối ngành V 6 Khối ngành VI 7 Khối ngành VII TỔNG CHI TIÊU CẢ NƯỚC Phân bố chỉ tiêu trong cả nước theo khối ngành Phân bố chỉ tiêu theo vùng miền Phân bố chỉ tiêu khối ngành ở các vùng miền I. MIỀN NÚI PHÍA BẮC Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình II. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh III. BẮC TRUNG BỘ Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế IV. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hoà Ninh Thuận Bình Thuận V. TÂY NGUYÊN Kon Tum Gia Lai Đắk Lắk Đắk Nông Lâm Đồng VI. ĐÔNG NAM BỘ Bà Rịa-Vũng Tàu; Bình Dương; Bình Phước; Đồng Nai; Tây Ninh; Thành phố Hồ Chí Minh VII. TÂY NAM BỘ Long An Tiền Giang Bến Tre Vĩnh Long Trà Vinh Cần Thơ Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau Kiên Giang An Giang Đồng Tháp Hậu Giang Thứ Bảy, 26/11/2022, 1430Tăng giảm cỡ chữ Chuẩn trình độ đào tại hiện đang là mối quan tâm hàng đầu của rất nhiều giáo viên. Dưới đây là tổng hợp các loại bằng cấp giáo viên các cấp nhất định phải có theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Giảng viên đại học công lậpCăn cứ Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, giảng viên đại học công lập phải đáp ứng các yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ sauSTTHạngYêu cầu bằng cấp, chứng chỉ1Hạng I- Có bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giảng viên đại II- Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giảng viên đại III- Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giảng viên đại Giáo viên trung học phổ thôngThông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định giáo viên trung học phổ thông THPT phải đáp ứng các yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ sauSTTHạngYêu cầu bằng cấp, chứng chỉ1Hạng III- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III giáo viên mới được tuyển dụng thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.2Hạng II- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành giáo viên Có chúng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THPT hoặc có bằng thạc sĩ trở lên ngành phù hợp hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng Giáo viên trung học cơ sởGiáo viên trung học cơ sở THCS phải đáp ứng các yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT như sauSTTHạngYêu cầu bằng cấp, chứng chỉ1Hạng III- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.2Hạng II- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I4. Giáo viên tiểu họcCăn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, giáo viên tiểu học cần có các loại bằng cấp, chứng chỉ sauSTTHạngYêu cầu bằng cấp, chứng chỉ1Hạng III- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III giáo viên mới được tuyển dụng vào hạng III thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.2Hạng II- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng Giáo viên mầm nonCác loại bằng cấp, chứng chỉ giáo viên mầm non cần có quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT bao gồmSTTHạngYêu cầu bằng cấp, chứng chỉ1Hạng III- Có bằng cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.2Hạng II- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở; hoặc có bằng cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng đây là tổng hợp danh sách bằng cấp cần có của giáo viên các cấp theo quy định hiện nay. Nếu gặp vướng mắc liên quan, bạn đọc có thể gọi tới tổng đài để được hỗ giá bài viết1 đánh giáĐể được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192 Sư phạm Toán học là ngành học thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ các thông tin tổng hợp về ngành Sư phạm toán học, trường đào tạo, điểm chuẩn, chương trình đào tạo và cơ hội việc làm Giới thiệu chung về ngànhNgành Sư phạm Toán học là ngành gì?Sư phạm Toán học là ngành học đào tạo những sinh viên muốn trở thành giáo viên Toán học giảng dạy tại các trường học cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Sinh viên ngành Sư phạm Toán học sẽ được đào tạo về các chuyên đề như toán học, giáo dục và phương pháp giảng dạy. Có cơ hội được thực tập tại các trường học và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến giáo khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được cấp chứng chỉ giáo dục để trở thành giáo viên giảng dạy bộ môn toán trình đào tạo ngành Sư phạm Toán học cung cấp kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Toán học phục vụ cho việc giảng dạy phổ thông, đại học, các kiến thức bổ trợ cần thiết cho việc nghiên cứu và giảng dạy môn Toán ở các Sư phạm Toán học có mã ngành xét tuyển đại học là học ngành Sư phạm Toán học ở trường nào?Có không ít trường đại học trên toàn quốc tuyển sinh ngành Sư phạm Toán học. Các thí sinh và các bậc phụ huynh hãy cân nhắc thật kĩ trước khi đưa ra lựa chọn trường tuyển sinh ngành Sư phạm Toán học năm 2023 và điểm chuẩn như saua. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền BắcTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Thủ đô Hà Đại học Sư phạm Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Đại học Hùng Đại học Sư phạm Thái Đại học Tây Đại học Tân Trào199Trường Đại học Hoa Lưb. Khu vực miền Trung & Tây NguyênTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Quy Đại học Hồng Đại học Đà Lạt254Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng255Trường Đại học Vinh236Trường Đại học Tây Đại học Sư phạm Huế248Trường Đại học Khánh Đại học Hà Tĩnh10Trường Đại học Phú Yên2311Trường Đại học Quảng Bình1912Trường Đại học Quảng Nam1913Trường Đại học Phạm Văn Đồng19c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền NamTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Sư phạm TPHCM272Trường Đại học Sài – Đại học Cần Thơ264Trường Đại học Đồng Đại học An Giang276Trường Đại học Đồng Đại học Tiền Đại học Bạc LiêuĐiểm chuẩn ngành Sư phạm Toán học năm 2022 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 19 và cao nhất là thang điểm 30.3. Các tổ hợp xét tuyển ngành Sư phạm Toán họcCác khối xét tuyển chính ngành Sư phạm toán học năm 2023 vào các trường đại học phía trên gồmKhối A00 Toán, Lý, HóaKhối A01 Toán, Lý, AnhKhối A02 Toán, Vật lí , Sinh họcKhối A04 Toán, Vật lý, Địa líKhối A10 Toán, Vật lý, Giáo dục công dânKhối B00 Toán, Hóa học, Sinh họcKhối C01 Văn, Toán, Vật líKhối D01 Văn, Toán, AnhKhối D07 Toán, Hóa học, Tiếng AnhKhối D08 Toán, Sinh học, Tiếng AnhKhối D84 Toán, GDCD, AnhKhối D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng AnhXem thêm Các khối thi đại học, cao đẳng mới nhất4. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Toán họcNếu bạn thắc mắc sinh viên ngành Sư phạm Toán học sẽ phải học những môn gì thì mời tham khảo ngay chương trình đào tạo của trường Đại học Giáo dục – tiết chương trình như sauI. KHỐI KIẾN THỨC CHUNGNhững nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2Tư tưởng Hồ Chí MinhĐường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt NamTin học cơ sở 1, 2, 3Tiếng Anh cơ sở 1, 2, 3Giáo dục thể chấtGiáo dục Quốc phòng – An ninhKỹ năng bổ trợII. KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰCĐại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trườngGiáo dục họcIII. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNHHọc phần bắt buộcLý luận và Công nghệ dạy họcPhương pháp nghiên cứu khoa họcPhát triển chương trình giáo dục phổ thôngThực hành Sư phạm và phát triển kỹ năng cá nhân, xã hộiQuản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và đào tạoHọc phần tự chọnĐánh giá trong giáo dụcTổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trườngTư vấn tâm lý học đườngIV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNHĐại số tuyến tính 1, 2Cơ – NhiệtĐiện – QuangGiải tích 1, 2, 3Sinh học đại cươngHóa học đại cươngPhương trình vi phânPhương trình đạo hàm riêng 1Xác suất 1Tối ưu hóa 1Hình học giải tíchV. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNHHọc phần bắt buộcĐại số đại cươngGiải tích hàmTôpô đại cươngPhương pháp dạy và học môn ToánLịch sử Toán họcHọc phần tự chọn lựa chọn 1 trong 2 nhóm1. Hướng Toán đại học và cao đẳngGiải tích số 1Giải tích phứcThống kê ứng dụngToán rời rạcThực hành tính toánCơ sở hình học vi phânLý thuyết độ đo và tích phânLý thuyết GaloisTiểu luận khoa họcCơ sở giải tích Fourier2. Hướng Toán phổ thôngPhương pháp dạy học một số nội dung cơ bản trong chương trình Toán phổ thôngThống kê ứng dụngHình học FractalLatTeX và diễn giải toán họcCơ sở lý thuyết nội suy đa thứcXêmina về Giáo dục toán họcĐại số cho dạy học toán phổ thôngSố học cho dạy học toán phổ thôngHình học cho dạy học toán phổ thôngVI. KIẾN THỨC THỰC TẬP VÀ TỐT NGHIỆPThực tập sư phạmKhóa luận tốt nghiệpCác học phần thay thế khóa luận tốt nghiệpBắt buộcMột số vấn đề chọn lọc toán phổ thôngHọc phần tự chọnỨng dụng công nghệ thông tin trong dạy học toánPhương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyếnTư vấn hướng nghiệp5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệpSinh viên ngành Sư phạm Toán học sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm một số công việc như sauCông tác, quản lý việc dạy học môn Toán tại các trường THPT, THCS, cơ sở đào tạo, trường đại học, cao đẳngLàm việc tại các cơ quan quản lý khoa học, cơ sở sản xuất trong nước và nước ngoài, các tổ chức sử dụng lao động có kiến thức Toán học và sư phạm Toán học hoặc làm chuyên viên, nhà báo, biên tập viên trong các cơ quan truyền thông, các tạp chí, nhà xuất bản về lĩnh vực Toán học6. Mức lương ngành Sư phạm Toán họcMức lương bình quân của giáo viên sư phạm toán học là rất thấp. Tuy nhiên với những giáo viên dạy thêm tại các trung tâm, mức thu nhập sẽ cao hơn so với các giáo viên chỉ dạy học tại trường học.

ngành giáo viên cấp 2 thi khối nào