giải bài 48 hóa 9

Bạn đang thắc mắc về câu hỏi hóa học 9 bài 48 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi hóa học 9 bài 48, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những 9 Giải bài tập Mắt cận và mắt lão SGK vật lý 9 mới nhất 33 Tổng hợp 20 bài thơ về các loài hoa hay nhất mới nhất. /10/2022. 29 Các bệnh thường gặp ở lợn mới nhất. administrator 02/10/2022. 17 Listening Unit 4 Lớp 10 Trang 48 mới nhất. administrator 20/09/2022. About The Author Ngoài Giải Hóa 9 Bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9 , Giải sách bài tập Hóa 9 , Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán , Văn , Anh , Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Để củng cố kiến thức, và kĩ năng giải bài tập về rượu etylic, axit axetic và chất béo. Chúng tôi xin chia sẻ với các bạn hướng dẫn soạn Hóa học 9 Bài 48: Để củng cố kiến thức, và kĩ năng giải bài tập về rượu etylic, axit axetic và chất béo. Các bạn đang băn khoăn về cách giải các bài tập trang 148, 149 SGK Hóa lớp 9 thì có thể tham khảo tài liệu hướng dẫn giải bài tập do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây. Với cách trình bày rõ ràng, cụ thể sẽ giúp các bạn dễ dàng nắm vững lại kiến thức về rượu etylic, axit axetic và chất béo, hình dung Comment Reussir La Premiere Rencontre Avec Un Homme. - Kim loại có tính dẻo. Nhờ tính chất này người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm nên đồ vật khác nhau bằng kim loại. - Kim loại có tính dẫn điện cho nên một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Ví dụ như đồng, nhôm ... - Kim loại có tính dẫn nhiệt. Nhờ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ inox được dùng làm dụng cụ nấu ăn như nồi, xoong, chảo, ấm đun nước, ... - Kim loại có ánh kim. Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí Mod Hóa Học 9 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 1 SGK Video Bài 4 - Cô Nguyễn Thị Thu Giáo viên hoconline Bài 4 Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm, biết khối lượng riêng g/cm3 tương ứng là DAl = 2,7 ; DK = 0,86; DCu = 8,94. Lời giải- Ta có DAl = 2,7g/cm3 nghĩa là cứ 2,7g nhôm thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1 mol nhôm 27g nhôm → x cm3 Thể tích của nhôm - Ta có DK = 0,86g/cm3 nghĩa là cứ 0,86g kali thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1mol kali 39g kali → y cm3 Thể tích của kali - Ta có DCu = 8,94g/cm3 nghĩa là cứ 8,94g đồng thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1 mol đồng 64g đồng → z cm3 Thể tích của đồng Lưu ý Có thể áp dụng nhanh công thức V= m/D ⇒ 1mol Nhôm có m = 27g ⇒ V của 1 mol Nhôm = = 10 cm3 Tính tương tự với K và Cu. Các bài giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Bài 15 Tính chất vật lí của kim loại Bài 1 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy nêu những tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại ... Bài 2 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây ... Bài 3 trang 48 SGK Hóa 9 Có các kim loại sau đồng, kém, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn điện tốt nhất. Bài 4 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại ... Bài 5 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy kể tên ba kim loại được sử dụng để ... Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 2 khác Bài 15 Tính chất vật lí của kim loại Bài 16 Tính chất hóa học của kim loại Bài 17 Dãy hoạt động hóa học của kim loại Bài 18 Nhôm Bài 19 Sắt Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác Giải sách bài tập Hóa 9 Chuyên đề Hóa học 9 có đáp án Đề thi Hóa học 9 Wiki 200 Tính chất hóa học Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng bai- Các loạt bài lớp 9 khác Soạn Văn 9 Soạn Văn 9 bản ngắn nhất Văn mẫu lớp 9 Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 có đáp án Giải bài tập Toán 9 Giải sách bài tập Toán 9 Đề kiểm tra Toán 9 Đề thi vào 10 môn Toán Chuyên đề Toán 9 Giải bài tập Vật lý 9 Giải sách bài tập Vật Lí 9 Giải bài tập Hóa học 9 Chuyên đề Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 có đáp án Giải bài tập Sinh học 9 Giải Vở bài tập Sinh học 9 Chuyên đề Sinh học 9 Giải bài tập Địa Lí 9 Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất Giải sách bài tập Địa Lí 9 Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới Giải bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập Lịch sử 9 ngắn nhất Giải tập bản đồ Lịch sử 9 Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập GDCD 9 Giải bài tập GDCD 9 ngắn nhất Giải sách bài tập GDCD 9 Giải bài tập Tin học 9 Giải bài tập Công nghệ 9 Để củng cố kiến thức, và kĩ năng giải bài tập về rượu etylic, axit axetic và chất béo. Chúng tôi xin chia sẻ với các bạn hướng dẫn soạn Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo đầy đủ dưới đây. Tham khảo bài học trước đó Bộ 167 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 Bài 32 Luyện tập chương 3 Soạn Hóa 9 Bài 32 Luyện tập chương 3 trang 103 Ngắn gọn Giải Hóa 9 Bài 31 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa học lớp 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 48 Bài 1 trang 148 SGK Hóa 9 Cho các chất sau rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi a Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH? b Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K2CO3? Viết các phương trình hóa học Lời giải a Chất có nhóm – OH rượu etylic C2H5OH, CH3COOH. Chất có nhóm – COOH axit axetic CH3COOH. b - Chất tác dụng được với K rượu etylic và axit axetic 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑ 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2↑ - Chất tác dụng được với Zn CH3COOH 2CH3COOH + Zn → CH3COO2Zn + H2↑ - Chất tác dụng được với NaOH axit axetic và chất béo CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O RCOO3C3H5 + 3NaOH → C3H5OH3 + 3RCOONa - Chất tác dụng với K2CO3 CH3COOH 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O. Bài 2 trang 148 SGK Hóa 9 Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học xảy ra khi đung etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH. Lời giải Phản ứng của etyl axtat với dung dịch HCl CH3COOC2H5 + H2O -> HCl, nhiệt độ CH3COOH + C2H5OH Phản ứng của etyl axtat với dung dịch NaOH. CH3COOC2H5 + NaOH -> Nhiệt độ CH3COONa + C2H5OH. Bài 3 trang 149 SGK Hóa 9 Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau a C2H5OH + ? → ? + H2 b C2H5OH + ? → CO2 + ? c CH3COOH + ? → CH3COOK + ? d CH3COOH + ? → CH3COOC2H5 + ? e CH3COOH + ? → ? + CO2 + ? g CH3COOH + ? → ? + H2 h Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo. Lời giải a 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 b C2H5OH + 3O2 -> Nhiệt độ 2CO2 + 3H2O. c 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2. d CH3COOH + C2H5OH H2SO4, đn, to⇆ CH3COOC2H5 + H2O e 2CH3COOH + CaCO3 → CH3COO2Ca + CO2 + H2O. g 2CH3COOH + Mg → CH3COO2Mg + H2 h Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo. Bài 4 trang 149 SGK Hóa 9 Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên. Lời giải Trích mẫu thử và đánh số thứ tự - Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử trên + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic. + 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì. - Cho hai chất lỏng còn lại cho vào nước, chất nào tan hoàn toàn đó là rượu etylic, còn lại là hỗn hợp dầu ăn tan trong rượu etylic. Bài 5 trang 149 SGK Hóa 9 Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa nếu có. Lời giải PTHH 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑. - Ứng với CTPT C2H6O, ta sẽ có 2 công thức cấu tạo CH3 – O – CH3 và CH3CH2 – OH. Cho A tác dụng bới Na nếu có khí bay ra thì đó là rượu etylic. - Ứng với CTPT C2H4O2 ta có các CTCT sau Cho B tác dụng với Na2CO3 nếu có khí thoát ra, chứng tỏ B là axit axetic. 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2 Bài 6 trang 149 SGK Hóa 9 Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. a Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3. b Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu? Lời giải a Trong 10 lít rượu 80 thì có = 0,8 lít rượu etylic ⇒ m rượu = = 0, = 640 g Phương trình phản ứng lên men rượu C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O nC2H5OH = 640/46 mol. Theo pt nCH3COOH = nC2H5OH = 640/46 mol Khối lượng của axit = 834,8 g Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên lượng axit có trong thực tế thu được maxit = 834,8. 92% = 768g b Khối lượng giấm thu được m = 768/4 x 100 = 19200 g Bài 7 trang 149 SGK Hóa 9 Cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. a Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng. b Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Lời giải PTHH Theo pt nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,2 mol → mNaHCO3 = 0,2. 84 = 16,8 g b Theo pt nCH3COONa = nCO2 = nCH3COOH = 0,2 mol mCH3COONa = 82. 0,2 = 16,4 g mCO2 = 0,2. 44 = 8,8 g mdd = mCH3COOH + mNaHCO3 – mCO2 = 100 + 200 – 8,8 = 291,2 g C% CH3COONa = 16,4/291,2 x 100 = 5,63 % Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 Bài 48 Câu 1 Este là sản phẩm của phản ứng giữa A. axit và rượu. B. rượu và gluxit. C. axit và muối. D. rượu và muối. Câu 2 Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được A. rượu etylic có độ rượu là 20°. B. rượu etylic có độ rượu là 25°. C. rượu etylic có độ rượu là 30°. D. rượu etylic có độ rượu là 35°. Câu 3 Cho các chất sau Mg, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, BaOH2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4 Có ba lọ không nhãn đựng rượu etylic, axit axetic, dầu vừng. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ? A. Dùng quỳ tím và nước. B. Khí cacbon đioxit và nước. C. Kim loại kali và nước. D. Phenolphtalein và nước. Câu 5 Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 46 đvC. Công thức phân tử của A là A. C3H6O. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. CH2O. Câu 6 Giấm ăn là A. dung dịch rượu etylic có nồng độ trên 10 %. B. dung dịch rượu etylic có nồng độ dưới 2 %. C. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%. D. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5% - 10%. Câu 7 Hòa tan 15 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra đktc là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít. Câu 8 Đun nóng chất béo với nước thu được A. glixerol và muối của một axit béo. B. glixerol và các axit béo. C. glixerol và axit hữu cơ. D. glixerol và muối của các axit béo Câu 9 Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là A. 7,04g. B. 8,80g. C. 10,56g. D. 11,00g. Câu 10 Lên men 1 lít ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu? A. 240 gam. B. 230 gam. C. 480 gam. D. 460 gam. Đáp án 1 - A 2 - A 3 - B 4 - A 5 - B 6 - C 7 - B 8 - B 9 - A 10 - A Lý thuyết trọng tâm Bài 48 Hóa học 9 File tải hướng dẫn giải Hóa học 9 Bài 48 đầy đủ nhất CLICK NGAY vào đường dẫn bên dưới để tải về hướng dẫn soạn Bài 48 Hóa học lớp 9 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất. Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

giải bài 48 hóa 9